Trước khi sang Nhật, bạn cần phải tìm hiểu tỷ giá đồng tiền Nhật xem 1 Yên Nhật, 1 Man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt ?”
Nhật Bản – Đất nước xứ sở hoa anh đào, không chỉ là điểm nóng thu hút khách du lịch mà còn là nước có lượng lao động nhập khẩu rất nhiều. Nhưng trước khi đặt chân sang nước bạn, bạn cần phải tìm hiểu tỷ giá đồng tiền Nhật xem “1 Man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt ?” để tính toán tiền tiền lương bên Nhật hoặc chi phí ăn tiêu.
Nội dung bài viết
Thông tin về Yên và Man Nhật, 1 Man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt
Yên nhật là đồng tiền Nhật Bản, Yên Nhật có mã là JPY và được ký hiệu là ¥. Man cũng là tiền Nhật, nhưng giá trị cao hơn yên Nhật.
Cách quy đổi tỷ giá 1 Man nhật ra yên nhật cũng dễ dàng như quy đổi USD Sang tiền Việt. Cụ thể:
1 sen nhật = 1000 yên
1 Man nhật = 10.000 yên
1 yên nhật = 164,49 VNĐ
Tỷ giá Yên Nhật ngày hôm nay:
1000 yên = 164.490 VNĐ
Như vậy 1 Man nhật = 1.644.900 tiền Việt
Ví dụ: Bạn Trần Văn A, lương cơ bản được 20 Man Nhật, tức là 200.000 yên/tháng. Như vậy tính ra tiền Việt Nam bạn A sẽ được: 32.898.000 VNĐ.
Tham khảo bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại một số ngân hàng:
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 160,37 | 161,02 | 169,31 | 169,81 |
ACB | 161,99 | 162,81 | 167,58 | 167,58 |
Agribank | 163,13 | 163,79 | 167,25 | |
Bảo Việt | 160,47 | 170,21 | ||
BIDV | 161,32 | 162,29 | 169,86 | |
CBBank | 161,58 | 162,39 | 167,37 | |
Đông Á | 160,40 | 163,60 | 167,00 | 166,50 |
Eximbank | 162,58 | 163,07 | 167,13 | |
GPBank | 161,90 | |||
HDBank | 162,19 | 162,85 | 166,93 | |
Hong Leong | 161,06 | 162,76 | 167,83 | |
HSBC | 160,67 | 161,82 | 167,75 | 167,75 |
Indovina | 161,50 | 163,33 | 166,74 | |
Kiên Long | 160,67 | 162,37 | 168,07 | |
Liên Việt | 160,22 | 161,02 | 171,58 | |
MSB | 163,05 | 161,09 | 168,74 | 169,64 |
MB | 159,85 | 161,85 | 169,78 | 169,78 |
Nam Á | 160,11 | 163,11 | 166,60 | |
NCB | 160,94 | 162,14 | 168,04 | 168,84 |
OCB | 161,07 | 162,57 | 167,13 | 166,63 |
OceanBank | 160,22 | 161,02 | 171,58 | |
PGBank | 162,61 | 167,19 | ||
PublicBank | 160,00 | 162,00 | 171,00 | 171,00 |
PVcomBank | 161,96 | 160,34 | 169,64 | 169,64 |
Sacombank | 162,54 | 163,04 | 169,08 | 168,58 |
Saigonbank | 161,06 | 162,07 | 168,17 | |
SCB | 160,70 | 161,80 | 170,40 | 169,40 |
SeABank | 160,15 | 162,05 | 169,65 | 169,15 |
SHB | 160,61 | 161,61 | 167,11 | |
Techcombank | 158,35 | 161,52 | 170,71 | |
TPB | 159,47 | 161,95 | 170,77 | |
UOB | 159,96 | 161,61 | 168,37 | |
VIB | 161,91 | 163,38 | 168,07 | 167,07 |
VietABank | 161,73 | 163,43 | 166,54 | |
VietBank | 161,83 | 162,32 | 166,17 | |
VietCapitalBank | 160,55 | 162,17 | 171,43 | |
Vietcombank | 160,58 | 162,20 | 170,06 | |
VietinBank | 160,26 | 160,41 | 169,96 | |
VPBank | 160,87 | 161,87 | 168,42 | |
VRB | 161,32 | 162,29 | 169,86 |
Tiền Nhật gồm có những mệnh giá nào?
Hiện tại, đồng Yên có cả hình thức tiền giấy và kim loại. Trong đó, tiền xu có 6 mệnh giá khác nhau, gồm đồng: 500 yên, 100 yên, 50 yên, 10 yên, 5 yên, 1 yên.
Tiền giấy có 4 mệnh giá khác nhau: 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên và 10.000 yên.
Theo Ngân hàng Nhật Bản, vòng đời trung bình của tờ 1.000 yên và 5.000 yên chỉ khoảng 1 – 2 năm. Còn tờ 10.000 yên là từ 4 – 5 năm do được sử dụng ít nên vòng đời cũng dài hơn.
Khi nào cần quy đổi tiền Man ra tiền đồng và ngược lại?
Khi bạn thực hành những giao dịch lớn việc đổi tiền Nhật sang tiền Việt sẽ rắc rối hơn một chút. Thông qua những giấy tờ có liên quan ví dụ: giấy báo nhập học đối với du học sinh, hợp đồng xuất khẩu lao động đối với lao động, vé máy bay… Ngân hàng sẽ xác thực bạn có qua Nhật hay không. Sau đó, khách hàng mới được tiến hành giao dịch với số tiền lớn.
Nếu như bạn muốn đổi tiền Man ngay tại Nhật Bản, thì bạn chỉ cần mang theo hộ chiếu là có thể thực hiện giao dịch.
Quy đổi tiền Man sang Việt Nam thường áp dụng trong các trường hợp sau: bạn giao dịch với khách hàng, đối tác là người Nhật, bạn nhận tiền của người nhà làm việc ở Nhật chuyển về, bạn có tiền Man mà không sử dụng được tại Việt Nam…
Đồng Man thường được quy đổi trong các trường hợp sau: bạn đi du lịch Nhật Bản; đi du học Nhật Bản; đi xuất khẩu lao động Nhật; đi công tác Nhật…
Đổi Man Nhật sang tiền Việt ở đâu?
Trước khi đổi đồng ngoại tệ nói riêng và Man Nhật nói chung. Việc tìm hiểu ngân hàng và tỷ giá ngoại tệ là việc làm cần thiết. Điều này giúp bạn có sự so sánh tỷ giá Man mua vào bán ra của các ngân hàng để có sự chuẩn bị tốt nhất về thời gian và tiền tệ.
Địa chỉ uy tín để bạn đổi tiền tốt nhất là tại các ngân hàng, tiền ở đây sẽ được kiểm tra đầy đủ, chắc chắn, bạn sẽ tránh được nguy cơ nhận phải tiền giả.
Hoặc nếu cân nhắc về tỷ giá quy đổi sao cho bán ra thấp, mua vào cao, thì bạn có thể tìm đến các tiệm vàng để đổi tiền. Thông thường, những tiệm vàng có ưu điểm là tỷ giá mua vào bán ra cao hơn ngân hàng, giao dịch đơn giản, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, không cần xác nhận giấy tờ pháp lý….
Dù với bất cứ lý do nào thì khi đặt chân đến đất nước “xứ sở hoa anh đào”, bạn đã phải sẵn sàng những đồng Man và biết được 10000, 1000, 100, 1 Man là bao nhiêu tiền Việt Nam để có kế hoạch mua sắm, chi tiêu, thanh toán cho hợp lý. Phòng trường hợp không biết mình làm tiêu hết bao nhiêu tiền và làm ra bao nhiêu tiền.
Câu hỏi 1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt Nam đã có câu trả lời đầy đủ và xác đáng như trên. Nếu bạn còn thắc mắc thêm điều gì về tiền tệ Nhật Bản hãy để lại bình luận ở phía dưới bài viết. Các chuyên gia tư vấn tài chính của Kiến Thức Ngân Hàng sẽ hỗ trợ bạn miễn phí 100%. Chúc các bạn gặp nhiều may mắn!